Tổng hợp 94 câu hỏi lý thuyết lái xe thay đổi mới nhất 2025

Link tải:

Phụ lục
DANH SÁCH CÁC CÂU HỎI ĐƯỢC CẬP NHẬT, BỔ SUNG
(Kèm theo văn bản số /CĐBVN-QLVT,PT&NL ngày tháng 01 năm 2025 của Cục Đường bộ Việt Nam)
STT Câu hỏi Nội dung Đáp án Đáp án đúng Căn cứ viện dẫn
1 3 Khái niệm “Khổ giới hạn của đường bộ” được hiểu như thế nào là đúng? 1 – Khổ giới hạn của đường bộ là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều rộng, chiều cao của đường bộ để các xe, bao gồm cả hàng hoá xếp trên xe đi qua được an toàn. x Khoản 2 Điều 27 Luật Đường bộ
2 – Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều rộng của đường, cầu, bến phà, hầm trên đường bộ để các xe kể cả hàng hóa xếp trên xe đi qua được an toàn.
3 – Là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao của cầu, bến phà, hầm trên đường bộ để các xe đi qua được an toàn.
2 5 Dải phân cách có tác dụng gì? 1 – Được lắp đặt để phân chia các làn đường dành cho xe cơ giới và xe thô sơ trên đường cao tốc. Khoản 7 Điều 24 Luật Đường bộ nội dung giống câu 4
2 – Được lắp đặt để phân chia phần đường xe chạy thành hai chiều riêng biệt hoặc để phân chia phần đường dành cho xe cơ giới và xe thô sơ hoặc của nhiều loại xe khác nhau trên cùng một chiều đường x
3 8 Khái niệm “phương tiện giao thông cơ giới đường bộ” được hiểu thế nào là đúng? 1 – Gồm xe ô tô; máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy; xe cơ giới dùng cho người khuyết tật và xe máy chuyên dùng. Điểm a khoản 1 Điều 34 Luật Đường bộ
2 – Gồm xe ô tô; rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ; xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe mô tô, xe gắn máy và xe tương tự. x
4 15 Khái niệm “đỗ xe” được hiểu như thế nào là đúng? 1- Là trạng thái đứng yên của xe không giới hạn thời gian x Khoản 2 Điều 18 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ
2- Là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông có giới hạn thời gian.
5 16 Khái niệm “đường cao tốc” được hiểu như thế nào là đúng? 1 – Chỉ dành cho một số loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông theo quy định của pháp luật Khoản 1 Điều 44 Luật Đường bộ
2 – Có dải phân cách phân chia hai chiều xe chạy riêng biệt, không giao nhau cùng mức với một hoặc các đường khác, chỉ cho xe ra, vào ở những điểm nhất định,.
3 – Có hàng rào bảo vệ, trang thiết bị phục vụ, bảo đảm giao thông liên tục, an toàn, rút ngắn thời gian hành trình..
4 – Tất cả các ý trên. x
6 29 Phương tiện tham gia giao thông đường bộ di chuyển với tốc độ thấp hơn phải di chuyển như thế nào? 1 – Đi về phía bên phải theo chiều đi của mình. x Khoản 1 Điều 13 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ
2 – Đi về phía bên trái theo chiều đi của mình.
3 – Đi ở bất cứ làn nào nhưng phải bấm đèn cảnh báo nguy hiểm để báo hiệu cho các phương tiện khác.
7 54 Người đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì được điều khiển các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg? 1 – 19 tuổi. Điểm c khoản 1 Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ hạng BE 21 tuổi
2 – 20 tuổi.
3 – 21 tuổi. x
8 55 Người đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì được điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW? 1 – 16 tuổi. Điểm b khoản 1 Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ
2 – 18 tuổi. x
3 – 21 tuổi.
9 56 Người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) phải đủ bao nhiêu tuổi trở lên? 1 – 23 tuổi. Điểm đ khoản 1 Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ
2 – 24 tuổi.
3 – 27 tuổi. x
4 – 30 tuổi.
10 57 Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người giường nằm là bao nhiêu tuổi? 1 – 57 tuổi đối với nam và 55 tuổi đối với nữ. x Điểm e khoản 1 Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ
2 – 55 tuổi đối với nam và nữ.
3 – 60 tuổi đối với nam và 55 tuổi đối với nữ.
4 – 45 tuổi với nam và 40 tuổi với nữ.
11 58 Người lái xe hạng D1, D2, C1E, CE phải đủ bao nhiêu tuổi trở lên? 1 – 23 tuổi. Điểm d khoản 1 Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ
2 – 24 tuổi. x
3 – 27 tuổi.
4 – 30 tuổi.
12 59 Người đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì được điều khiển xe gắn máy? 1 – 16 tuổi. x Điểm a khoản 1 Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ
2 – 17 tuổi.
3 – 18 tuổi.
4 – 15 tuổi.
13 60 Người có GPLX mô tô hạng A1 không được phép điều khiển loại xe nào dưới đây? 1 – Xe mô tô có dung tích xi-lanh 125 cm3. Điểm a khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ
2 – Xe mô tô có dung tích xi-lanh trên 175 cm3. x
3 – Xe mô tô có dung tích xi-lanh 100 cm3.
14 61 Người có GPLX mô tô hạng A1 được phép điều khiển loại xe nào dưới đây? 1 – Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW. x Điểm a khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ
2 – Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW.
3 – Cả ý 1 và ý 2.
15 62 Người có GPLX mô tô hạng A được phép điều khiển loại xe nào dưới đây? 1 – Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW. Điểm b khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ
2 – Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW. x
3 – Cả ý 1 và ý 2.
16 63 Người có GPLX hạng B1 được phép điều khiển loại xe nào dưới đây? 1 – Xe mô tô ba bánh. x Điểm c khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ
2 – Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên.
3 – Các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.
17 64 Người có GPLX hạng B được phép điều khiển loại xe nào dưới đây? 1 – Xe ô tô chở người đến 09 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg. Điểm d khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ý 4 sửa lại cả ý 2 và 3
2 – Xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe).
3 – Xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg.
4 – Cả ý 2 và ý 3. x
18 65 Người có GPLX hạng C1 được phép điều khiển loại xe nào dưới đây? 1 – Xe ô tô tải có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg. Điểm đ khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ
2 – Xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg.
3 – Xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg. x
4 – Cả ý 1 và ý 2.
19 66 Người có GPLX hạng C được phép điều khiển loại xe nào dưới đây? 1 – Xe ô tô tải có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg. Điểm e khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ý 4 nên sửa lại tất cả ý nêu trên đều đúng?
2 – Xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg.
3 – Xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg.
4 – Cả ý 1 và ý 2. (?) x
20 67 Người có GPLX hạng D1 được phép điều khiển loại xe nào dưới đây? 1 – Xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe). x Điểm g khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ
2 – Xe ô tô chở người trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe).
3 – Xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe).
4 – Cả ý 1 và ý 2.
21 68 Người có GPLX hạng D2 được phép điều khiển loại xe nào dưới đây? 1 – Xe ô tô chở người trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe). x Điểm h khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ
2 – Xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe).
4 – Cả ý 1 và ý 2.
22 68 Người có GPLX hạng D được phép điều khiển loại xe nào dưới đây? 1 – Xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe). x Điểm i khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ
2 – Xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg.
3 – Xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg.
4 – Xe khách nối toa.
23 69 Người có GPLX hạng CE được phép điều khiển loại xe nào dưới đây? 1 – Xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg. Điểm m khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ
2 – Xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.
3 – Cả ý 1 và ý 2. x
24 70 Người có GPLX hạng DE được phép điều khiển loại xe nào dưới đây? 1 – Xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc. Điểm p khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ hỏi hạng DE?
2 – Xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg.
3 – Xe ô tô chở khách nối toa.
4 – Cả ý 2 và ý 3 (?) x
25 71 Người có GPLX hạng B với điều kiện hạn chế “Chỉ điều khiển xe ô tô hạng B chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện)” được phép điều khiển loại xe nào dưới đây? 1 – Xe ô tô chở người đến 09 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) chuyển số tự động. Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT chưa có đáp án,ykcn chọn ý 4 nhưng sửa lại cả ý 2,3
2 – Xe ô tô điện.
3 – Ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg chuyển số tự động.
4 – Tất cả các ý trên.
26 77 Khi dạy thực hành lái xe, giáo viên phải mang theo các giấy tờ gì dưới đây? 1 – Phù hiệu “Giáo viên dạy lái xe”, giấy phép xe tập lái, chứng nhận đăng ký xe, giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đang điều khiển và chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. x Khoản 5 Điều 56 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
Điểm h khoản 1 Điều 63 Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT.
2 – Phù hiệu “học viên tập lái xe” và kế hoạch học tập của khóa học.
3 – Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.
27 78 Xe ô tô tập lái trên đường giao thông phải đảm bảo các điều kiện gì dưới đây? Xe tập lái được gắn 02 biển “TẬP LÁI” trước và sau xe; có hệ thống phanh phụ được lắp đặt bảo đảm hiệu quả phanh, được bố trí bên ghế ngồi của giáo viên dạy thực hành lái xe. Điểm d khoản 3 Điều 9 Nghị định số 160/2024/NĐ-CP
Có thiết bị giám sát thời gian và quãng đường học thực hành lái xe của học viên; xe tập lái loại ô tô tải thùng có mui che mưa, che nắng, ghế ngồi cho học viên; có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ còn hiệu lực.
3 – Cả ý 1 và ý 2. x
28 80 Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải mang theo các giấy tờ gì? 1 – Giấy chứng nhận tốt nghiệp khoá đào tạo của hạng xe đang điều khiển, đăng ký xe, giấy phép lưu hành xe. Khoản 1 Điều 56 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
2 – Chứng nhận đăng ký xe, giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đang điều khiển, Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới,Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. x
3 – Cả ý 1 và ý 2.
29 81 Giấy phép lái xe bị thu hồi trong trường hợp nào? 1 – Người được cấp giấy phép lái xe không đủ điều kiện sức khỏe theo kết luận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đối với từng hạng giấy phép lái xe. x
(ykcn)
Khoản 5 Điều 62 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ. chưa có đáp án,ykcn chọn ý 1
2 – Giấy phép lái xe quá hạn.
3 – Giấy phép lái xe bị mất.
30 90 Khu vực nào người lái xe không được phép quay đầu xe? 1 – Phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt, ngầm, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt. x Khoản 4 Điều 15 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
2 – Trong khu dân cư.
3 – Khu vực trường học.
31 91 Người lái xe phải làm gì khi quay đầu xe trên cầu, ngầm hay nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt? 1 – Không được quay đầu xe. x (ykcn) Khoản 4 Điều 15 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ. chưa có đáp án,ykcn chọn ý 1
2 – Lợi dụng chỗ rộng và phải có người làm tín hiệu sau xe để bảo đảm an toàn.
3 – Lợi dụng chỗ rộng có thể quay đầu được để quay đầu xe cho an toàn.
32 93 Khi lùi xe người lái xe phải làm gì để bảo đảm an toàn? 1 – Quan sát phía sau và cho lùi xe ở tốc độ chậm. Khoản 1, Điều 16 Luật Trật tự an toàn giao
thông đường bộ năm 2024
2- Có tín hiệu lùi, nếu phía sau không có người hoặc phương tiện khác thì nhanh chóng lùi để đảm bảo an toàn.
3- Quan sát hai bên và phía sau xe, có tín hiệu lùi và chỉ lùi xe khi bảo đảm an toàn. x
33 97 Tại nơi đường giao nhau giữa đường không ưu tiên với đường ưu tiên, người lái xe đang đi trên đường không ưu tiên phải nhường đường như thế nào là đúng quy tắc giao thông? 1- Nhường đường cho xe đi ở bên phải mình tới. Khoản 1, Điều 22 Luật Trật tự an toàn giao
thông đường bộ năm 2024
2 – Nhường đường cho xe đi ở bên trái mình tới.
3 – Nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên từ bất kỳ hướng nào tới. x
34 99 Khi đi tới đoạn đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt không có người gác, chắn đường bộ, chuông, đèn tín hiệu, người tham gia giao thông đường bộ phải làm gì để đảm bảo an toàn giao thông? 1- Dừng lại về bên phải đường của mình, trước vạch dừng xe và và quan sát hai phía, khi không có phương tiện giao thông đường sắt tới mới được đi qua. x Khoản 2, Điều 24 Luật Trật tự an toàn giao
thông đường bộ năm 2024
2- Quan sát hai phía, khi không có phương tiện giao thông đường sắt tới thì nhanh chóng đi qua.
3- Dừng lại khoảng cách tối thiểu 3m tính từ ray đường sắt gần nhất, khi không có phương tiện giao thông đường sắt tới thì nhanh chóng đi qua.
35 100 Khi đi tới đoạn đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, có hiệu lệnh của nhân viên gác chắn, đèn đỏ sáng nhấp nháy, chuông kêu, chắn đường bộ đang dịch chuyển hoặc đã đóng, người tham gia giao thông đường bộ phải làm gì để đảm bảo an toàn giao thông? 1- Dừng lại về bên phải đường của mình, trước vạch dừng xe. x Khoản 1, Điều 24 Luật Trật tự an toàn giao
thông đường bộ năm 2024
2- Dừng lại về bên trái đường của mình, trước vạch dừng xe.
3- Dừng lại giữa đường của mình, trước vạch dừng xe.
36 101 Trước khi nhập vào làn đường của đường cao tốc, người lái xe phải thực hiện như thế nào để bảo đảm an toàn? 1- Phải có tín hiệu xin vào và phải nhường đường cho xe đang chạy trên đường, quan sát xe phía sau bảo đảm khoảng cách an toàn mới cho xe nhập vào làn đường sát bên phải, nếu có làn đường tăng tốc thì phải cho xe chạy trên làn đường đó trước khi nhập vào làn đường của đường cao tốc. x Khoản 1, Điều 25 Luật Trật tự an toàn giao
thông đường bộ năm 2024
2- Phải có tín hiệu xin vào và phải nhanh chóng vượt xe đang chạy trên đường để nhập vào dòng xe ở làn đường sát mép ngoài; nếu có làn đường tăng tốc thì phải cho xe chạy qua làn đường đó để vào làn đường của đường cao tốc.
37 102 Trên đường cao tốc, người lái xe phải dừng xe, đỗ xe như thế nào để đảm bảo an toàn giao thông? 1- Chỉ được dừng xe, đỗ xe ở làn đường sát mép ngoài và phải có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp. Khoản 2, Điều 25 Luật Trật tự an toàn giao
thông đường bộ năm 2024
2- Chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định, trường hợp gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng khác buộc phải dừng xe, đỗ xe thì được dừng xe, đỗ xe ở làn dừng khẩn cấp cùng chiều xe chạy và phải có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp; trường hợp xe không thể di chuyển được vào làn dừng khẩn cấp, phải có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp và đặt biển hoặc đèn cảnh báo về phía sau xe khoảng cách tối thiểu 150 mét. x
3- Chỉ được dừng xe, đỗ xe ở làn đường bên trái và phải có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp, đặt biển hoặc đèn cảnh báo về phía sau xe.
38 103 Những trường hợp nào ghi ở dưới đây không được đi vào đường cao tốc trừ người, phương tiện giao thông đường bộ và thiết bị phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc? 1- Chỉ được dừng xe, đỗ xe ở làn đường sát mép ngoài và phải có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp. Khoản 2, Điều 25 Luật Trật tự an toàn giao
thông đường bộ năm 2024
nội dung đáp án ?
2- Xe máỵ chuyên dùng có tốc độ thiết kế lớn hơn tốc độ tối thiểu quy định đối với đường cao tốc. x
3- Chỉ được dừng xe, đỗ xe ở làn đường bên trái và phải có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp, đặt biển hoặc đèn cảnh báo về phía sau xe.
39 104 Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông trong hầm đường bộ ngoài việc phải tuân thủ các quy tắc giao thông đường bộ theo quy định, còn phải tuân thủ nhũng quy tăc giao thống nào dưới đây? 1- Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải bật đèn chiếu gần; xe thô sơ phải bật đèn hoặc có vật phát sáng báo hiệu; không dùng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ; trường hợp gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng khác buộc phải dừng xe, đỗ xe, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải đưa xe vào vị trí dừng xe, đo xe khẩn cấp, nếu không di chuyển được, phải có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp và đặt biển hoặc đèn cảnh báo về phía sau xe khoảng cách bảo đảm an toàn. x Khoản 1, Điều 26 Luật Trật tự an toàn giao
thông đường bộ năm 2024
2- Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải bât đèn chiếu xa; được dừng xe, đỗ xe khi cần thiết
3- Phải cho xe chạy trên một làn đường và chỉ chuyên làn ở nơi được phép; được quay đầu xe, lùi xe khi cần thiết.
40 107 Xe kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo khi tham gia giao thông phải tuân thủ điều kiện nào dưói đây? 1- Chỉ được kéo rơ moóc phù hợp với thiết kế của xe; việc kết nối xe kéo với rơ moóc phải bảo đảm chắc chắn, an toàn. x Khoản 2, Điều 29 Luật Trật tự an toàn giao
thông đường bộ năm 2024
2- Phải có tổng trọng lượng tương đương tổng trọng lượng của rơ moóc hoặc phải có hệ thống hãm có hiệu lực cho rơ moóc.
3- Phải được lắp phanh phụ theo quy định để đảm bảo an toàn
41 108 Xe ô tô kéo xe khác thế nào là đúng quy tắc giao thông? 1- Xe đựợc kéo phải có người điều khiển và hệ thống lái của xe đó phải còn hiệu lực. Việc nối, xe kéo với xe được kéo phải bảo đảm chắc chắn, an toàn; trường hợp hệ thống hãm của xe được kéo không còn hiệu lực thì xe kéo nhau phải nối bằng thành nối cứng. Phía trước của xe kéo và phía sau của xe được kéo phải có biển báo hiệu, có đèn cảnh báo nhấp nháy màu vàng. x Khoản 1, Điều 29 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ năm 2024 sai chính tả
2- Được kéo theo một xe ô tô và xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự chạy được và phải đảm bảo an toàn; xe được kéo phải có người ngồi trên xe để kịp thời phát hiện cac trường hợp mất an toàn.
3- Được kéo theo một xe ô tô và xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự chạy được và, hệ thống phanh bị hỏng, xe kéo nhau phải nối bằng dây cáp có độ dài phu hợp.
42 110 Người lái xe mô tô hai bánh, xe gắn máy được phép chở tối đa 2 người trong nhũng trường họp nào dưới đây? 1- Chở người bệnh đi cấp cứu; người già yếu hoặc người khuyết tật; trẻ em dưới 12 tuổi. Khoản 1, Điều 33 Luật Trật tự an toàn giao
thông đường bộ năm 2024
2- Áp giải người, có hành vi vi phạm pháp luật,
3- Cả ý 1 và ý 2. x
43 111 Người lái xe mô tô hai bánh, xe gắn máy không được thực hiện những hành vi nào dưới đây? 1- Buông cả hai tay, đi xe bằng một bánh; sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt vật nuôi, mang, vác và chở vật công kềnh; chở người đứng trên xe, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái; xếp hàng hóa trên xe quá giới hạn quy định; Ngồi về một bên điều khiển xe; đứng, nằm trên xe điều khiển xe; thay người lái xe khi xe đang chạy; quay người ỵề phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe; sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuông đường khi xe đang chạy. x Khoản 3, Điều 33 Luật Trật tự an toàn giao
thông đường bộ năm 2024
sai chính tả,
2- Chở 02 người; trong đó, có người bệnh đi cấp cứu hoặc trẻ em dưới 14 tuổi hoặc áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.
3- Điều khiển phương tiên tham gia giao thông trên đường tỉnh lộ hoặc quổc lộ.
44 114 Khi có tín hiệu của xe
ưu tiên, người lái xe phải thực hiện như thế nào để bảo đảm an toàn giao thông?
1- Đi sát lề đường bên trái để nhường đường. Khoản 5, Điều 27 Luật Trật tự an toàn giao
thông đường bộ năm 2024
2- Giảm tốc độ, đi sát lề đường bên phải hoặc dừng lại để nhường đường. x
3- Tăng tốc độ, đi sát lề đường bên phải để nhường đường.
45 123 Khái niệm đường bộ trong khu đông dân cư được quy định như thế nào? 1- Là đoạn đường nằm trong khu công nghiệp có đông người và phương tiện tham gia giao thông và được xác định cụ thể bằng biển chỉ dẫn địa giới. Thông tư 38/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ GTVT quy định về tổc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ. tt38?
2- Là đoạn đường bộ nằm trong khu vực nội thành phố, nội thị xã, nội thị trấn (gọi chung là nội đô thị) và những đoạn đường có đông dân cư sinh sống sát dọc theo đường, được xác định bằng biển báo “Bắt đầu khu đông dân cư” và biển báo “Hết khu đông dân cư”. x
3- Là đoạn đường nằm ngoài khu vực nội thành phố, nội thị xã có đông người và phương tiện tham gia giao thông và được xác định cụ thể bằng biển chỉ dẫn địa giới.
46 124 Tốc độ tối đa cho phép đối vói xe máy chuyên dùng, xe gắn máy và các loại xe tưong tự tham gia giao thông trên đường bộ (trừ đường cao tốc) là nhiêu km/h? 1- 50 km/h.
2- 40 km/h. x
3- 60 km/h.
47 125 Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư, đường đôi, xe mô tô hai bánh, ô tô chở người đến 28 chỗ tham gia giao thông vói tốc độ tối đa cho phép là bao nhiêu? 1- 60 km/h. x
2- 50 km/h.
3- 40 km/h.
48 126 Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư, đường hai chiều, xe ô tô hai bánh, ô tô chở người đến 28 chỗ tham gia giao thông vói tốc độ tối đa cho phép là bao nhiêu? 1- 60 km/h.
2- 50 km/h. x
3- 40 km/h.
49 127 Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư, đường hai chiều hoặc đường một chiều có một làn xe cơ giới, loại xe nào dưới đây được tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 50 km/h? 1- Ồ tô con, ô tô tải, ô tô chở người trên 28 chỗ. x sai chính tả
2- Xe gắn máy, xe máy chuyên dùng.
3- Tất cả các phương án trả lời trên.
50 128 Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư, đường đôi hoặc đường một chiều có từ hai làn xe cư giới trở lên, loại xe nào dưới đây được tham gia giao thông vói tốc độ tối đa cho phép là 60km/h? 1- Ô tô con, ô tô tải, ô tô chở người trên 28 chỗ. x
2- Xe gắn máy, xe máy chuyên dùng.
3- Tất cả các phương án trả lời trên.
51 129 Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) ngoài khu vực đông dân cư, đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên, loại xe nào dưới đây tham gia giao thông vói tốc độ tối đa cho phép là 90 km/h? 1- Xe ô tô chở người trên 28 chỗ không kể chỗ người lái xe (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc).
2- Xe ô tô chở người đến 28 chỗ không kể chỗ của người lái xe (trừ xe buýt), ô tô tải có trọng tải không lớn hơn 3,5 tấn. x
3- Xe buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc (trừ ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc); xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động).
52 130 Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) ngoài khu vực đông dân cư, đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên, loại xe nào dưới đây tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 80 km/h? 1- Xe ô tô chở người trên 28 chỗ không kể chỗ người lái xe (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc). x
2- Xe ô tô chở người đến 28 chỗ không kể chỗ của người lái xe (trừ xe buýt), ô tô tải có trọng tải không lớn hơn 3,5 tấn.
3- Xe buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc (trừ ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc); xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động).
53 131 Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) ngoài khu vực đông dân cư, đường đôi, đường một chiều co từ hai làn xe cơ giới trở lên, loại xe nào dưới đây tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 70 km/h? 1- Xe buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc (trừ ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc); xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tống lưu động). x
2- Xe ô tô chở người trên 28 chỗ không kể chỗ người lái xe (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc).
3- Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động, ô tô xi téc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc, ô tô kéo theo rơ moóc xi téc.
54 132 Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) ngoài khu vực đông dân cư, đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên, loại xe nào dưới đây tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 60 km/h? 1- Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động, ô tô xi téc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc, ô tô kéo theo rơ moóc xi téc. x
2- Xe ô tô chở người trên 28 chỗ không kể chỗ người lái xe (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc).
3- Xe buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc (trừ ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc); xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động).
55 133 Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) ngoài khu vực đông dân cư. đưòng hai chiều: đưòng một chiều có một làn xe cơ giới, loai xe nào dưới đâv tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 80 km/h? 1- Xe ô tô chở người trên 28 chỗ không kể chỗ người lái xe (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn trừ ô tô xi téc).
2- Xe buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc (trừ ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc); xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động).
3- Xe ô tô chở người đến 28 chỗ không kể chỗ của người lái xe (trừ xe buýt), ô tô tải có trọng tải không lớn hơn 3,5 tấn. x
56 134 Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) ngoài khu vực đông dân cư. đưòng hai chiều: đưòng một chiều có một làn xe cơ giới, loai xe nào dưới đâv tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 70 km/h? 1-Xe ô tô chở người đến 28 chỗ không kể chỗ của người lái xe (trừ xe buýt), ô to tải có trọng tai không lớn hơn 3,5 tấn
2- Xe ô tô chở người trên 28 chỗ không kể chỗ người lái xe (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc). x
3- Xe buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc (trừ ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc); xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động).
57 135 Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) ngoài khu vực đông dân cư, đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới, loại xe nào dưới đây tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 60 km/h? 1- Xe ô tô chở người trên 28 chỗ không kể chỗ người lái xe (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc).
2- Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động, ô tô xi téc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc, ô tô kéo theo rơ moóc xi téc.
3- Xe buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc (trừ ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc); xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô to trộn bê tống lưu động). x
58 136 Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) ngoài khu vực đông dân cư, đường hai chiều, đường một chiều có một làn xe cư giói, loại xe nào dưới đây tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 50 km/h? 1- Xe ô tô chở người trên 28 chỗ không kể chỗ người lái xe (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc).
2- Xe buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc (trừ ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc); xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động).
3- Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động, ô tô xi téc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc, ô tô kéo theo rơ moóc xi téc. x
59 137 Khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đoạn đường bộ không có biển báo “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”, với điều kiện mặt đường khô ráo, không có sương mù, mặt đường không trơn trượt, địa hình bằng phẳng, đường thẳng, tầm nhìn bảo đảm, xe cư giới đang chạy vói tốc
độ từ trên 60km/h đến 80km/h, người lái xe phải giữ khoảng cách an toàn vói xe đang chạy liền trước cùng làn hoặc cùng phần đường, cùng chiều xe của mình tối thiểu là bao nhiêu mét?
1- 35 mét.
2- 55 mét. x
3- 70 mét.
60 138 Khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đoạn đường bộ không có biển báo “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”, vói điều kiện mặt đường khô ráo, không có sương mù, mặt đường không trơn trượt, địa hình bằng phẳng, đường thẳng, tầm nhìn bảo đảm, xe cơ giói đang chạy vói tốc độ từ trên 80 km/h đến 100 km/h, ngưòi lái xe phải giữ khoảng cách an toàn vói xe đang chạy liền trước tối thiểu là bao nhiêu mét? 1- 55 mét.
2- 70 mét x
3- 100 mét.
61 139 Khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đoạn đường bộ không có biển báo “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”, với điều kiện mặt đường khô ráo, không có sương mù, mặt đường không trơn trượt, địa hình bằng phẳng, đường thẳng, tầm nhìn bảo đảm, xe cơ giới đang chạy vói tốc độ từ trên 100 km/h đến 120 km/h, người lái xe phải giữ khoảng cách an toàn với xe đang chạy liền trước tối thiểu là bao nhiêu mét? 1- 55 mét.
2- 70 mét
3- 100 mét. x
62 140 Khi điều khiển xe chạy vói tốc độ dưới 60 km/h, người lái xe phải điều khiển xe như thế nào để đảm bảo khoảng cách an toàn với xe chạy liền trước xe mình? 1- Giữ, khoảng cách an toàn với xe đang chạy liền trước tối thiểu 45 mét. sai chính tả
2-Giữ,khoảng cách an toàn với xe đang chạy liền trước tối thiểu 50 mét.
3- Chủ động giữ khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước xe của mình; khoảng cách này tùy thuộc vào mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tể. x
63 141 Người lái xe phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa cho phép đến mức cần thiết, chú ý quan sat và chuẩn bị sẵn sàng xử ly những tình huống co thế xảỵ ra để phòng ngừa tai nạn khi gặp biển báo hiệu nào dưới đây? 1- Gặp biển báo nguy hiểm và cảnh báo trên đường. x
2- Gặp biển chỉ dẫn trên đường.
3- Gặp biển báo hết mọi lệnh cấm.
4- Gặp biển báo hết hạn chế tốc độ tối đa cho phép.
64 167 Người lái xe buýt phải thực hiện các quy định nào dưới đây? 1. Phải hoạt động đúng tuyến, đúng lịch trình, thời gian được phép hoạt động và dừng xe, đỗ xe đúng nơi quy định. x Khoản 1 Điều 44 Luật TTATGTĐB
2. Phải đón, trả hành khách theo thỏa thuận giữa hành khách và người lái xe nhưng phải chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ khi đón, trả hành khách.
3. Tất cả các ý nêu trên.
65 168 Người lái xe ô tô vận chuyển hành khách phải thực hiện các quy định nào dưới đây? 1. Đón, trả hành khách đúng nơi quy định; hướng dẫn sử dụng trang thiết bị an toàn trên xe; có biện pháp giữ gìn vệ sinh trong xe; không chở hàng hóa trong khoang chở hành khách. Khoản 1 Điều 45 Luật TTATGTĐB
2.Vận chuyển hành khách đúng lịch trình, lộ trình đã đăng ký, trừ trường hợp bất khả kháng; không chở hành khách trên nóc xe, trong khoang chở hành lý hoặc để hành khách đu, bám bên ngoài xe;
3. Tất cả các ý nêu trên. x
66 169 Người lái xe ô tô vận chuyển hành khách phải thực hiện các trách nhiệm nào dưới đây? 1. Trước khi cho xe khởi hành phải kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn của xe, hướng dẫn cho hành khách về an toàn giao thông đường bộ và thoát hiểm khi gặp sự cố. Khoản 2 Điều 45 Luật TTATGTĐB
2. Kiểm tra việc sắp xếp, chằng buộc hành lý, hàng hóa bảo đảm an toàn; giữ gìn trật tự, vệ sinh trong xe.
3. Cả ý 1 và ý 2. Đ x
4. Đón trả khách tại vị trí do khách hàng yêu cầu.
67 170 Thời gian làm việc của người lái xe ô tô không được lái xe liên tục quá bao nhiêu giờ trong trường hợp nào dưới đây? 1. Không quá 4 giờ. x Khoản 1 Điều 64 Luật TTATGTĐB
2. Không quá 6 giờ.
3. Không quá 8 giờ.
4. Liên tục tùy thuộc vào sức khỏe và khả năng của người lái xe.
68 171 Thời gian làm việc trong một ngày của người lái xe ô tô không được vượt quá bao nhiêu giờ trong các trường hợp dưới đây? 1. Không quá 8 giờ. Khoản 1 Điều 64 Luật TTATGTĐB
2. Không quá 10 giờ. x (ykcn)
3. Không quá 12 giờ.
4. Không hạn chế tùy thuộc vào sức khỏe và khả năng của người lái xe.
69 172 Thời gian làm việc trong một tuần của người lái xe ô tô không được vượt quá bao nhiêu giờ trong các trường hợp dưới đây? 1. Không quá 32 giờ. Khoản 1 Điều 64 Luật TTATGTĐB
2. Không quá 36 giờ.
3. Không quá 40 giờ.
4. Không quá 48 giờ. x
70 173 Xe ô tô kinh doanh vận tải chở trẻ em mầm non, học sinh phải đáp ứng các yêu cầu nào dưới đây? 1. Có thiết bị ghi nhận hình ảnh trẻ em mầm non, học sinh và thiết bị có chức năng cảnh báo, chống bỏ quên trẻ em trên xe; có niên hạn sử dụng không quá 20 năm; có màu sơn màu vàng. Khoản 1 Điều 46 Luật TTATGTĐB Nghị định số 151/2024/NĐ-CP-sơn màu vàng đậm phủ bên ngoài thân xe
2. Có dây đai an toàn phù hợp với lứa tuổi hoặc sử dụng xe có ghế ngồi phù hợp với lứa tuổi theo quy định của pháp luật.
3. Có thiết bị ghi nhận hình ảnh trẻ em mầm non, học sinh và thiết bị có chức năng cảnh báo, chống bỏ quên trẻ em trên xe; có niên hạn sử dụng không quá 25 năm; có màu sơn màu đỏ.
4. Cả ý 1 và ý 2. x
71 174 Người lái xe ô tô kinh doanh vận tải vận chuyển hàng hoá phải thực hiện các quy định nào dưới đây? 1. Kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn của xe trước khi tham gia giao thông đường bộ; kiểm tra việc sắp xếp hàng hóa bảo đảm an toàn; chở hàng hóa vượt quá khối lượng cho phép hoặc vượt quá khổ giới hạn của xe; hàng hóa vận chuyển trên xe phải được sắp xếp gọn gàng, chằng buộc chắc chắn, bảo đảm an toàn theo quy định. Khoản 1 Điều 49 Luật TTATGTĐB
2. Kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn của xe trước khi tham gia giao thông đường bộ; kiểm tra việc sắp xếp hàng hóa bảo đảm an toàn; không chở hàng hóa vượt quá khối lượng cho phép hoặc vượt quá khổ giới hạn của xe; hàng hóa vận chuyển trên xe phải được sắp xếp gọn gàng, chằng buộc chắc chắn, bảo đảm an toàn theo quy định. x
3. Tất cả các ý trên.
72 175 Khi vận chuyển hàng hoá xếp vượt phía trước và phía sau xe, người lái xe phải thực hiện các cảnh báo gì? 1. Ban ngày phải có báo hiệu màu đỏ tại điểm đầu và điểm cuối cùng của hàng hóa; ban đêm hoặc khi trời tối phải có đèn hoặc báo hiệu cho người tham gia giao thông đường bộ để nhận biết. x Điểm e Khoản 1 Điều 49 Luật TTATGTĐB
2. Ban ngày và ban đêm phải bật đèn báo nguy hiểm trên xe ô tô để báo hiệu cho người tham gia giao thông đường bộ nhận biết.
73 176 Khi vận chuyển hàng rời, vật liệu xây dựng, phế thải, người lái xe phải thực hiện các quy định nào dưới đây? 1. Chiều cao tối đa của hàng hóa phải thấp hơn mép trên thành thùng xe tối thiểu 10 cm. x Điểm d Khoản 1 Điều 49 Luật TTATGTĐB
2. Chiều cao tối đa của hàng hóa được phép bằng mép trên thành thùng xe.
3. Chiều cao tối đa của hàng hóa được phép cao hơn mép trên thành thùng xe, nhưng không vượt quá 10 cm.
74 177 Khi vận chuyển thực phẩm tươi sống, người lái xe phải thực hiện các quy định nào dưới đây? 1. Phải chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, an toàn thực phẩm, vệ sinh dịch tễ, phòng dịch và bảo đảm vệ sinh môi trường. x Khoản 2 Điều 50 Luật TTATGTĐB
2. Phải chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, phòng chống cháy nổ, cứu nạn, cứu hộ và bảo đảm vệ sinh môi trường.
3. Tất cả các ý trên.
75 178 Khi vận chuyển hành khách, hàng hoá bằng xe mô tô, người lái xe phải thực hiện các quy định nào dưới đây? 1. Kiểm tra việc sắp xếp, chằng buộc hàng hóa trên xe; khi chở quá số người, chở hành lý, hàng hóa vượt quá khối lượng cho phép hoặc vượt quá khổ giới hạn của xe thì phải có biện pháp đảm bảo an toàn. Khoản 1 Điều 47 Luật TTATGTĐB
2. Kiểm tra việc sắp xếp hàng hóa bảo đảm an toàn; không chở quá số người, chở hành lý, hàng hóa vượt quá khối lượng cho phép hoặc vượt quá khổ giới hạn của xe; hàng hóa vận chuyển trên xe không cản trở tầm nhìn của người lái xe; không được che khuất đèn, biển số xe. x
3. Tất cả các ý trên.
76 179 Khi vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, người lái xe phải thực hiện các quy định nào dưới đây? 1. Xe vận chuyển phải phù hợp với loại hàng, kích thước, khối lượng của hàng và phải có giấy phép lưu hành xe do cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp; xe phải chạy với tốc độ quy định trong giấy phép và phải có báo hiệu kích thước của hàng; trường hợp cần thiết, phải có người, phương tiện hỗ trợ theo quy định. x Khoản 2, khoản 4 Điều 53 Luật TTATGTĐB
2. Xe vận chuyển phải là xe chuyên dùng và phải có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; xe phải chạy với tốc độ phù hợp quy định và tốc độ quy định trên biển báo hiệu đường bộ; trường hợp cần thiết, phải có người, phương tiện hỗ trợ theo quy định.
77 180 Khi vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, người lái xe phải điều khiển xe chạy với tốc độ nào nêu dưới đây? 1. Chạy dưới tốc độ tối đa và trên tốc độ tối thiểu được quy định trên biển báo hiệu đường bộ. Khoản 4 Điều 53 Luật TTATGTĐB
2. Chạy với tốc độ quy định trong giấy phép lưu hành xe do cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp. x
3. Chạy với tốc độ phù hợp với mật độ giao thông để đảm bảo an toàn.
78 181 Người lái xe taxi phải thực hiện các quy định nào dưới đây? 1. Phải đón, trả hành khách theo thỏa thuận giữa hành khách và người lái xe nhưng phải chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ khi đón, trả hành khách. x Khoản 2 Điều 44 Luật TTATGTĐB
2. Phải hoạt động đúng tuyến, đúng lịch trình, thời gian được phép hoạt động và dừng xe, đỗ xe đúng nơi quy định.
3. Tất cả các ý nêu trên.
79 182 Người lái xe ô tô vận chuyển hành khách không được thực hiện các quy định nào dưới đây? 1. Chở hàng hóa nguy hiểm, hàng hóa cấm lưu hành, hàng lậu, động vật hoang dã, hàng có mùi hôi thối hoặc động vật, hàng hóa khác có ảnh hưởng đến sức khỏe của hành khách, môi trường. Khoản 1 Điều 45 Luật TTATGTĐB
2.Chở quá số người, chở hành lý, hàng hóa vượt quá khối lượng cho phép hoặc vi phạm quy định khác của pháp luật; chở hàng hóa trong khoang chở hành khách.
3. Tất cả các ý trên. x
80 183 Hàng siêu trường, siêu trọng được hiểu như thế nào là đúng? 1. Là hàng có kích thước hoặc khối lượng vượt quá giới hạn về kích thước hoặc khối lượng quy định cho phép của xe dùng để chuyên chở. Khoản 1 Điều 53 Luật TTATGTĐB
2. Là hàng có thể chia nhỏ, tháo rời hoặc được xếp trong thùng kín, vận chuyển trên đường bộ để đảm bảo an toàn.
3. Là hàng không thể chia nhỏ, tháo rời, khi vận chuyển trên đường bộ làm cho phương tiện hoặc tổ hợp phương tiện bị vượt quá giới hạn cho phép tham gia giao thông đường bộ về kích thước, khối lượng theo quy định của pháp luật. x
81 184 Khi vận chuyển động vật sống, người lái xe phải thực hiện các quy định nào dưới đây? 1. Người lái xe phải mang đủ giấy tờ theo quy định của pháp luật; phương tiện vận chuyển phải có kết cấu phù hợp với loại động vật chuyên chở. Khoản 1 Điều 50 Luật TTATGTĐB
2. Trong quá trình vận chuyển phải chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, vệ sinh dịch tễ, phòng dịch và bảo đảm vệ sinh môi trường.
3. Tất cả các ý trên. x
82 185 Xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng, xe bánh xích chỉ được lưu hành trên đường bộ trong các trường hợp nào nêu dưới đây? 1. Sau khi được cấp giấy phép lưu hành xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng, xe bánh xích; đã thực hiện các biện pháp bảo vệ công trình đường bộ theo quy định. x Khoản 6 Điều 52 Luật TTATGTĐB
2. Sau khi được cấp giấy chứng nhận kiểm định chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho xe chở hàng quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng, xe bánh xích; đã có kế hoạch thực hiện các biện pháp bảo vệ công trình đường bộ theo quy định.
3. Tất cả các ý trên.
83 186 Người lái xe ô tô đưa đón trẻ em mầm non, học sinh phải có kinh nghiệm lái xe vận tải hành khách tối thiểu bao nhiêu năm? 1. 02 năm. x Khoản 4 Điều 46 Luật TTATGTĐB
2. 03 năm.
3. 04 năm.
84 187 Khi vận chuyển hàng hoá nguy hiểm, người lái xe phải thực hiện các quy định nào dưới đây? 1. Việc vận chuyển hàng hóa nguy hiểm phải có giấy phép vận chuyển; trong trường hợp cần thiết, đơn vị vận chuyển hàng hóa nguy hiểm phải bố trí người áp tải để bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ. Khoản 2, khoản 3 Điều 51 Luật TTATGTĐB
2. Xe ô tô vận chuyển hàng hóa nguy hiểm phải dán biểu trưng nhận diện hàng hóa nguy hiểm; lắp đèn, tín hiệu cảnh báo; người lái xe hoặc người áp tải vận chuyển hàng hóa nguy hiểm phải được tập huấn về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.
3. Tất cả các ý trên. x
85 188 Xe bốn bánh có gắn động cơ vận chuyển hành khách phải đáp ứng các yêu cầu nào được nêu dưới đây? 1. Niêm yết tên và số điện thoại của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải; niêm yết giá cước vận tải; hoạt động trên tất cả các tuyến đường giao thông công cộng có đủ điều kiện. Khoản 1, khoản 2 Điều 48 Luật TTATGTĐB
2. Niêm yết tên và số điện thoại của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải; niêm yết giá cước vận tải; hoạt động đúng thời gian và phạm vi hoạt động theo quy định của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. x
3. Tất cả các ý trên.
86 189 Xe bốn bánh có gắn động cơ vận chuyển hàng hóa phải đáp ứng các yêu cầu nào được nêu dưới đây? 1. Niêm yết tên và số điện thoại của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải; hoạt động đúng thời gian và phạm vi hoạt động theo quy định của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. x Khoản 1, khoản 2 Điều 48 Luật TTATGTĐB
2. Niêm yết tên và số điện thoại của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải; niêm yết giá cước vận tải; hoạt động trên tất cả các tuyến đường giao thông công cộng có đủ điều kiện.
87 190 Xe cứu hộ giao thông đường bộ phải đảm bảo các điều kiện nào được nêu dưới đây? 1. Có dấu hiệu nhận diện, niêm yết thông tin trên xe; có gắn thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe theo quy định. x Khoản 2 Điều 54 Luật TTATGTĐB
2. Có thiết bị ghi nhận hình ảnh xe được cứu hộ và có đèn, thiết bị cảnh báo loại xe được ưu tiên trong quá trình cứu hộ.
88 191 Xe cứu hộ giao thông đường bộ gồm những loại xe nào được nêu dưới đây? 1. Xe ô tô tải hoặc ô con có trang bị các dụng cụ, thiết bị phục vụ cho việc sửa chữa, khắc phục các hư hỏng của phương tiện giao thông đường bộ bị hư hỏng, bị sự cố. Khoản 1 Điều 54 Luật TTATGTĐB
2. Xe ô tô chở người có trang bị các dụng cụ, thiết bị phục vụ cho việc sửa chữa, khắc phục các hư hỏng của phương tiện giao thông đường bộ bị hư hỏng, bị sự cố.
3. Xe ô tô chuyên dùng có trang bị dụng cụ, thiết bị dùng để cứu hộ, hỗ trợ di chuyển hoặc chuyên chở các phương tiện giao thông đường bộ bị hư hỏng, bị sự cố. x
89 192 Xe cơ giới quá khổ giới hạn bao gồm các loại xe nào được nêu dưới đây? 1. Xe có khối lượng toàn bộ vượt quá khối lượng cho phép của xe hoặc vượt quá tải trọng của đường bộ; xe có khối lượng toàn bộ phân bổ lên trục xe, cụm trục xe vượt quá tải trọng của trục xe, cụm trục xe hoặc vượt quá tải trọng của đường bộ. Khoản 1 Điều 52 Luật TTATGTĐB
2. Xe có kích thước bao ngoài vượt quá kích thước giới hạn cho phép của xe theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xe cơ giới; xe có kích thước bao ngoài quá khổ giới hạn của đường bộ; xe khi chở hàng hóa có kích thước bao ngoài của xe và hàng hóa vượt quá kích thước giới hạn cho phép xếp hàng hóa của xe hoặc quá khổ giới hạn của đường bộ. x
90 143 Tại các điểm giao cắt giữa đường bộ và đường sắt, quyền ưu tiên thuộc về loại phương tiện nào dưới đây? 1. Xe chữa cháy của Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và xe chữa cháy của các lực lượng khác được huy động đi làm nhiệm vụ chữa cháy. Khoản 1 Điều 39 Luật Đường sắt
2. Xe cứu thương đi làm nhiệm vụ cấp cứu.
3. Phương tiện giao thông đường sắt. x
4. Xe máy chuyên dùng.
91 148 Người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải giảm tốc độ, đi sát lề đường bên phải hoặc dừng lại để nhường đường trong trường hợp nào dưới đây? 1. Khi gặp xe cấp cứu. Khoản 5 Điều 27 Luật TTATGTĐB
2. Khi gặp xe chữa cháy.
3. Khi gặp đoàn xe tang.
4. Khi gặp xe ưu tiên có tín hiệu ưu tiên. x
92 150 Khi xe ô tô, mô tô đến gần vị trí giao nhau giữa đường bộ và đường sắt không có rào chắn, khi đèn tín hiệu màu đỏ đã bật sáng hoặc khi có tiếng chuông báo hiệu, người lái xe xử lý như thế nào? 1. Dừng lại về bên phải đường của mình tại vị trí cảm thấy an toàn. Khoản 1 Điều 24 Luật TTATGTĐB
2. Nhanh chóng cho xe vượt qua đường sắt trước khi tàu hỏa tới.
3. Giảm tốc độ cho xe vượt qua đường sắt trước khi tàu hỏa tới.
4. Dừng lại về bên phải đường của mình, trước vạch dừng xe. x
93 157 Theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, tín hiệu đèn giao thông gồm những màu sắc nào? 1. Đỏ – Vàng – Xanh. x Khoản 4 Điều 11 Luật TTATGTĐB
2. Cam – Vàng – Xanh.
3. Vàng – Xanh dương – Xanh lá.
4. Đỏ – Cam – Xanh.
94 163 Khi dừng, đỗ xe trên đường phố hẹp, người lái xe ô tô phải dừng, đỗ xe ở vị trí cách xe ô tô đang đỗ bên kia đường khoảng cách tối thiểu là bao nhiêu mét trong các trường hợp dưới đây để đảm bảo an toàn giao thông? 1. 5 mét.
2. 10 mét.
3. 15 mét.
4. 20 mét. x (ykcn)

ĐĂNG KÝ HỌC LÁI VÀ THAM KHẢO GIÁ HÃY GỌI NGAY:

FORM ĐĂNG KÝ NHẬN BÁO GIÁ TƯ VẤN HỌC LÁI XE Ô TÔ: 


    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *