Biểu thuế nhập khẩu xe ô tô, cách tính thuế nhập khẩu ô tô

Hiện nay, ô tô nhập khẩu ở Việt Nam có giá cao so với các nước trên thế giới do chịu nhiều loại thuế, phí khác nhau. Hãy cùng tham khảo xem biểu thuế nhập khẩu xe ô tô theo quy định mới nhất hiện nay như thế nào nhé. 

1. Thuế nhập khẩu ô tô là gì?

Thuế nhập khẩu ô tô có thể được hiểu là việc thu thuế của nhà nước đối với các sản phẩm ô tô (nguyên chiếc) có nguồn gốc xuất xứ từ quốc gia khác được nhập khẩu vào thị trường Việt Nam. Cách tính thuế nhập khẩu ô tô khác so với cách tính thuế nhập khẩu của các mặt hàng khác trên thị trường.

1.1 Biểu thuế nhập khẩu xe ô tô

Khi mua xe ô tô nhập khẩu từ các nước trên thế giới, khách hàng sẽ phải chịu các khoản thuế và chi phí sau:

– Các khoản thuế: Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT

– Các khoản phí: Phí trước bạ, phí đường bộ, phí cấp biển số xe, phí BH bắt buộc

Như vậy, Giá lăn bánh của xe nhập khẩu = Giá bán + Thuế nhập khẩu + Thuế tiêu thụ đặc biệt + Thuế GTGT + Phí trước bạ + Phí đường bộ + Phí cấp biển số xe + Phí BH bắt buộc

biểu thuế nhập khẩu xe ô tô
Khi mua xe ô tô nhập khẩu từ các nước trên thế giới, khách hàng sẽ phải chịu các khoản thuế khác nhau.

1.2 Thuế nhập khẩu xe ô tô

Công thức: Thuế nhập khẩu ô tô = Giá bán x Mức thuế

Hiện nay, mức thuế suất thuế nhập khẩu ô tô tại Việt Nam dao động khoảng từ 50% đến 70%. Cụ thể:

Đối với ô tô từ các nước thuộc khối ASEAN vào Việt Nam: Theo nội dung của Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN (ATIGA), thuế nhập khẩu sẽ là 0% kể từ ngày 1/1/2018 nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Ô tô đáp ứng được tiêu chuẩn bảo hành, bảo dưỡng.
  • Có giấy ủy quyền triệu hồi từ nhà sản xuất ở nước ngoài.
  • Cần có giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại của nơi sản xuất, linh kiện kiện phụ tùng đúng chuẩn xe theo cam kết của phía doanh nghiệp.
  • 1 xe trong các lô hàng nhập khẩu phải được kiểm tra.
  • Đối với các loại ô tô con nhập khẩu đã sử dụng qua thì thời gian bảo hành tối thiểu phải 2 năm hoặc 50 nghìn km.
  • Từ ngày 1/1/2018, có giấy tờ nhập khẩu đúng quy định.

Đối với ô tô được nhập khẩu từ thị trường châu Âu về Việt Nam: Từ ngày 01/01/2021, các dòng xe xuất xứ từ EU sẽ được áp dụng mức thuế nhập khẩu mới từ 60.5% – 63.8% tùy theo dung tích xy lanh, giảm từ 6.7% – 7.4% so với trước đây. Sau khi Hiệp định Thương mại Tự do (EVFTA) được thông qua thì mức thuế áp dụng cho xe ô tô nhập khẩu từ châu Âu (từ 09 chỗ chở xuống) vào Việt Nam sẽ là 0% trong vòng 7-10 năm nữa. Mức thuế sẽ giảm theo lộ trình theo năm hoặc theo chu kỳ.

  • Những xe có phân khối lớn trên 2.500 cc sẽ giảm về 0% sau 9 năm
  • Những xe có phân khối dưới 2.500 cc sẽ giảm về 0% sau 10 năm
    biểu thuế nhập khẩu ô tô
    Đối với ô tô được nhập khẩu từ thị trường châu Âu về Việt Nam thuế nhập khẩu có thể là 0%

1.3 Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt nhập khẩu xe ô tô

Công thức tính thuế: Thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá bán x Mức thuế

Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) cho ô tô nhập khẩu được tính dựa trên loại ô tô (số lượng chỗ ngồi) và dung tích xi lanh. Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt cụ thể như sau:

TT Loại xe Mức thuế (%)
1 Xe ô tô dưới 9 chỗ trở xuống
 

 

 

 

 

 

 

 

Loại dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống 35
Loại dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 đến 2.000 cm3 40
Loại dung tích xi lanh từ 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 50
Loại dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 60
Loại dung tích xi lanh từ 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 90
Loại dung tích xi lanh từ 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 110
Loại dung tích xi lanh từ 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 130
Loại dung tích xi lanh từ 6.000 cm3 trở lên 150
2 Xe ô tô chở người từ 10 – dưới 16 chỗ 15
3 Xe ô tô chở người từ 16 – dưới 24 chỗ 10
4 Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (dưới 24 chỗ)
 

 

 

Loại dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống 15
Loại dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 20
Loại dung tích xi lanh từ 3.000 cm3 trở lên 25
5 Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho cùng loại quy định tại các mục 1,2,3,4 của Biểu thuế này
6 Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho cùng loại quy định tại các mục 1,2,3,4 của Biểu thuế này
7 Xe ô tô chạy bằng điện
 

 

 

 

Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống 15
Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ 10
Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ 5
Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng 10
8 Xe mô – tô – hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh 75

1.4 Thuế giá trị gia tăng (VAT)

Đây là loại thuế đánh lên hầu hết các mặt hàng, thuế suất thuế GTGT đối với xe ô tô nhập khẩu là 10%. Công thức tính thuế giá trị gia tăng như sau:

Thuế GTGT = (Thuế nhập khẩu + Thuế  TTĐB + Giá xe) x thuế suất thuế GTGT

Thông thường giá xe ô tô được niêm yết trên thị trường đã bao gồm thuế GTGT.

biểu thuế nhập khẩu ô tô
Thuế suất thuế GTGT đối với xe ô tô nhập khẩu là 10%

1.5 Thuế trước bạ

Cách tính:  Lệ phí trước bạ ô tô = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí theo tỷ lệ (%)

Mức thu lệ phí căn cứ theo khoản 5 điều 7 nghị định 140/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, được quy định:

TT Loại xe ô tô Thuế trước bạ Ghi chú
1 Ô tô, rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự 2%  
2 Ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống 10% HN:12%
3 Ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (pick up) có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 05 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải Van chở hàng nhỏ hơn 1.500kg 60% mức lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở từ 09 người trở xuống  
4 Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống, ô tô vừa chở người vừa chở hàng (pick -up) có khối lượng chuyên chở cho phép them gia giao thông nhỏ hơn 1.500kg và có từ 05 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tả VAN có khối lượng chuyên chở nhỏ hơn 1.500kg nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi 2% và áp dụng thống nhất trên toà quốc  

– Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương thì Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức quy định chung (tức là không quá 15%).

ĐĂNG KÝ HỌC LÁI VÀ THAM KHẢO GIÁ HÃY GỌI NGAY:

FORM ĐĂNG KÝ NHẬN BÁO GIÁ TƯ VẤN HỌC LÁI XE Ô TÔ: 


    Như vậy, ví dụ bạn muốn mua xe nhập khẩu Mercedes – Benz GLA 250 4 Matic SUV 2021 có giá là 38.230$ tại Đức (tương đương 881.583.800 đồng, với tỷ giá 23.060 đồng) thì tổng các khoản thuế/ phí bạn sẽ phải chịu cụ thể như sau:

    TT Các hạng mục Tỷ lệ (%) Thành tiền Công thức
    1 Giá trị xe   881.583.800  
    2 Thuế nhập khẩu 63.8 562.450.464 (1) x 63.8%
    3 Thuế tiêu thụ đặc biệt (xe 2.0) 50 440.791.900 (1) x 50%
    4 Thuế GTGT 10 188.482.616 ((1)+(2)+(3))x10%
    5 Phí trước bạ 12 248.797.053 ((1)+(2)+(3)+(4))x12%
    6 Phí kiểm định ô tô (xe 05 chỗ)   340.000  
    7 Phí bảo trì đường bộ (1 năm)   1.560.000  
    8 Phí làm biển số   20.000.000  
    9 Phí BH bắt buộc   480.700  
      Tổng giá trị xe cuối cùng   2.344.485.535 (1)+(2)+(3)+(4)+(5)+(6)+(7)+(8)+(9)

    Trên đây là các thông tin về biểu thuế nhập khẩu ô tô, cách tính thuế/ phí cho ô tô nhập khẩu và giá trị cuối cùng của chiếc xe mà khách hàng cần chi trả. Hy vọng với thông tin này sẽ hữu ích hơn cho bạn khi đang tìm hiểu và có nhu cầu mua xe ô tô nhập khẩu.

    Để biết thêm nhiều thông tin hữu ích, bạn hãy theo dõi các bài viết tiếp theo của daylaixehanoi.vn hoặc liên hệ ngay với chúng tôi theo số Hotline để được giải đáp thắc mắc nha. 

    Trung tâm Đào tạo và Sát hạch lái xe Thái Việt

    • Hotline: 1900 0329
    • Địa chỉ: 201 Nguyễn Ngọc Vũ, Q Cầu Giấy, Hà Nội

    Tin tức khác:

    > Công thức tính khấu hao xe ô tô mới nhất chuẩn 100%

    >

    ĐĂNG KÝ HỌC LÁI VÀ THAM KHẢO GIÁ HÃY GỌI NGAY:

    FORM ĐĂNG KÝ NHẬN BÁO GIÁ TƯ VẤN HỌC LÁI XE Ô TÔ: 


      Trả lời

      Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *