Bằng lái xe B2 lái xe ô tô điều khiển được xe gì? bao nhiêu người?

Dựa theo Điều 59 của Luật Giao thông đường bộ 2008 và Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, bằng lái xe hạng B2 được phép điều khiển các loại xe sau:

  • Ô tô chở người có tối đa 9 chỗ ngồi (bao gồm cả người lái).
  • Ô tô tải và máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg.
  • Ngoài ra, bằng B2 cũng cho phép điều khiển các loại xe thuộc phạm vi điều khiển của bằng lái xe hạng B1.

Điều này đồng nghĩa rằng, người sở hữu bằng B2 có thể lái các loại xe được phép lái bởi bằng B1, và ngoài ra còn được hành nghề lái xe (tức là có thể sử dụng bằng để lái xe thương mại hoặc kinh doanh vận tải, khác với bằng B1 chỉ cho phép lái xe không kinh doanh).

Yêu cầu về sức khỏe đối với người thi bằng lái xe B2

Theo Phụ lục số 1 – Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT, những người thi và sở hữu bằng lái xe hạng B2 cần đáp ứng các tiêu chuẩn sau:

1. Tâm thần

  • Không mắc các chứng rối loạn tâm thần cấp tính đã điều trị khỏi nhưng chưa đủ 24 tháng.
  • Không bị rối loạn tâm thần mãn tính.

2. Thần kinh

  • Không bị động kinh.
  • Không có tình trạng liệt một chi hoặc nhiều chi.
  • Không mắc hội chứng ngoại tháp, rối loạn cảm giác (sâu hoặc nông).
  • Không bị chóng mặt do bệnh lý.

3. Mắt

  • Thị lực của từng mắt không thấp hơn 8/10 (mắt tốt) hoặc 5/10 (mắt kém), kể cả khi đeo kính.
  • Không có tật khúc xạ quá nặng (> +5 đi-ốp hoặc < -8 đi-ốp).
  • Thị trường ngang hai mắt không nhỏ hơn 160 độ, với góc mở bên phải và trái không nhỏ hơn 70 độ.
  • Thị trường đứng không nhỏ hơn 30 độ.
  • Không bị thu hẹp thị trường, điểm mù hoặc ám điểm.
  • Phân biệt tốt ba màu cơ bản (đỏ, vàng, xanh).
  • Không bị song thị, không mắc bệnh gây chói sáng hoặc quáng gà (giảm thị lực lúc hoàng hôn).

4. Tai – mũi – họng

  • Thính lực của tai tốt có thể nghe tiếng nói thường từ 4m hoặc nói thầm từ 1,5m (kể cả khi sử dụng máy trợ thính).

5. Tim mạch

  • Không mắc bệnh tăng huyết áp đã điều trị nhưng huyết áp vẫn cao (≥180/100 mmHg).
  • Không bị huyết áp thấp (<90 mmHg) kèm triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, ngất.
  • Không bị các bệnh lý mạch máu hoặc dị dạng mạch ảnh hưởng đến khả năng lái xe.
  • Không rối loạn nhịp tim nghiêm trọng (như nhịp nhanh thất, rung nhĩ, cuồng nhĩ, nhịp nhanh xoang >120 chu kỳ/phút, ngoại tâm thu thất ở bệnh tim thực tổn độ III trở lên).
  • Không có block nhĩ thất độ 2 hoặc nhịp chậm kèm triệu chứng lâm sàng.
  • Không bị cơn đau thắt ngực, không sau can thiệp tái thông mạch vành hoặc ghép tim.
  • Không bị suy tim độ 2 trở lên (theo phân loại của NYHA).

6. Hô hấp

  • Không mắc bệnh hô hấp gây khó thở mức độ 2 trở lên (theo mMRC).
  • Không bị hen phế quản không kiểm soát hoặc chỉ kiểm soát một phần.
  • Không mắc lao phổi đang trong giai đoạn lây.

7. Cơ – xương – khớp

  • Không cứng, dính các khớp lớn.
  • Không có khớp giả ở xương lớn.
  • Không gù, vẹo cột sống quá mức hoặc cứng cột sống ảnh hưởng đến vận động.
  • Không có sự chênh lệch chiều dài hai chi từ 5 cm trở lên (nếu không có dụng cụ hỗ trợ).
  • Không bị cụt hoặc mất chức năng của 2 ngón tay trên 1 bàn tay, hoặc 1 bàn chân.

8. Nội tiết

  • Không mắc đái tháo đường có tiền sử hôn mê do bệnh này trong vòng 1 tháng trước đó.

9. Sử dụng chất kích thích, cồn, ma túy

  • Không sử dụng ma túy.
  • Không dùng rượu bia vượt quá giới hạn cho phép.
  • Không sử dụng thuốc làm giảm khả năng tỉnh táo hoặc chất gây nghiện, ảo giác.

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *