Lệ phí đăng ký xe ô tô mới bao gồm những gì?

Phí đăng ký xe ô tô không thể thiếu đối với bất kỳ một tài xế nào khi “ring” được những “siêu phẩm” yêu thích về nhà. Không như các mặt hàng khác, mỗi chiếc ô tô sẽ yêu cầu chủ nhân của nó thực hiện đầy đủ các loại giấy tờ và chi phí để đảm bảo xe được chứng thực và có thể di chuyển an toàn. 

1. Nộp lệ phí trước bạ

Lệ phí trước bạ là một khoản lệ phí mà người sở hữu tài sản cố định phải kê khai và nộp cho cơ quan thuế trước khi đưa tài sản cố định vào sử dụng. Đây là bước đầu tiên của việc đăng ký xe ô tô. 
Lệ phí trước bạ là một khoản lệ phí mà người sở hữu tài sản cố định phải kê khai và nộp cho cơ quan thuế
Lệ phí trước bạ là một khoản lệ phí mà người sở hữu tài sản cố định phải kê khai và nộp cho cơ quan thuế

1.1 Giấy tờ cần thiết khi đóng phí trước bạ xe ô tô

Bản gốc gồm có:

  • Hóa đơn mua bán giữa đại lý và bên mua xe;
  • Hoá đơn mua bán giữa đại lý và nhà sản xuất;
  • Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng xe do bên sản xuất cung cấp.

Giấy tờ photo gồm có:

  • Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước cùng Hộ khẩu (bên mua xe là cá nhân);
  • Giấy phép đăng ký kinh doanh (bên mua là công ty tư nhân);
  • Giấy phép đầu tư (bên mua là công ty liên doanh nước ngoài).

1.2 Nộp hồ sơ và đóng thuế trước bạ ở đâu?

Tùy theo đối tượng mua xe mà nộp hồ sơ và đóng thuế trước bạ tại các nơi sau:

  • Cá nhân: Chi cục thuế Quận/Huyện nơi có hộ khẩu thường trú.
  • Công ty hoặc Doanh nghiệp tư nhân: Chi cục thuế Quận/Huyện nơi có giấy phép đăng ký kinh doanh mới nhất.
  • Công ty liên doanh/Văn phòng đại diện nước ngoài/Người nước ngoài: Cục thuế Quận/Huyện Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.

Ngoài ra, bạn còn có thể nộp thuế trước bạ tại Cổng Dịch vụ công Quốc gia.

ĐĂNG KÝ HỌC LÁI VÀ THAM KHẢO GIÁ HÃY GỌI NGAY:

FORM ĐĂNG KÝ NHẬN BÁO GIÁ TƯ VẤN HỌC LÁI XE Ô TÔ: 


    1.3 Mức phí trước bạ ô tô

    Trường hợp mua mới:

    Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, lệ phí trước bạ ô tô được tính như sau:

    Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí theo tỷ lệ (%)

    Trong đó:

    – Giá tính lệ phí trước bạ được quy định tại Quyết định 618/QĐ-BTC ngày 09/4/2019 được sửa đổi, điều chỉnh bởi các Quyết định 1112/QĐ-BTC ngày 28/6/2019, Quyết định 2064/QĐ-BTC ngày 25/10/2019, Quyết định 452/QĐ-BTC ngày 31/3/2020, Quyết định 1238/QĐ-BTC ngày 21/8/2020.

    – Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) (Quy định tại Khoản 5 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP)

    Loại xe Mức thu theo tỷ lệ %
    Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự. 2%
    Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần đầu.

    Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương thì HĐND cấp tỉnh được điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 15%.

    10%

    Tùy tỉnh thanh

    Ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (Ô tô pick-up chở hàng) có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 05 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu. Mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.
    Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống, ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (Ô tô pick-up chở hàng) có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 05 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg nộp lệ phí trước bạ lần thứ hai trở đi. 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.

    Mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô khống chế tối đa là 500 triệu đồng/1 ô tô/1 lần trước bạ, trừ ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống.

    Trường hợp mua cũ:

    Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 2%

    (Theo Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP và điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP)

    Trong đó: Giá tính lệ phí trước bạ (giá trị còn lại) = Giá trị tài sản mới x % chất lượng còn lại

    Thời gian sử dụng Giá trị còn lại của xe
    Đã sử dụng trong 01 năm 90%
    Đã sử dụng từ trên 01 đến 03 năm 70%
    Đã sử dụng từ trên 03 đến 06 năm 50%
    Đã sử dụng từ trên 06 đến 10 năm 30%
    Đã sử dụng trên 10 năm 20%

    1.4 Quy trình đóng lệ phí trước bạ xe ô tô

    Bước 1: Mang hồ sơ đến cơ quan Thuế quận/huyện nơi chủ xe đăng ký thường trú. (Hồ sơ bao gồm 1 bản chính và 1 bản photo).

    Bước 2: Tại cơ quan Thuế, người mua xe sẽ được hướng dẫn các thủ tục và kê khai tờ khai Thuế.

    Bước 3: Đóng phí trước bạ xe ô tô, nhận biên lai chứng nhận đã hoàn tất đóng thuế. Lúc này, người mua xe sẽ cầm bộ hồ sơ gốc về, còn bộ hồ sơ photo cơ quan Thuế sẽ giữ lại. Bạn nên kiểm tra kĩ thông tin trên biên lai.

    2. Chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký ô tô

    Bước tiếp theo, bạn cần đăng ký ô tô để được cấp biển số.

    Bước tiếp theo, bạn cần đăng ký ô tô để được cấp biển số
    Bước tiếp theo, bạn cần đăng ký ô tô để được cấp biển số

    2.1 Hồ sơ đăng ký xe ô tô gồm những gì?

    Sau khi đã nộp lệ phí trước bạ và có chứng từ lệ phí trước bạ, tiến hành bước thứ hai trong quy trình đăng ký xe ô tô mới đó là chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đăng ký ô tô bao gồm:

    + Giấy khai đăng ký xe – Chú ý điền giấy khai đăng ký xe đầy đủ và chính xác thông tin

    + Chứng từ lệ phí trước bạ

    + Chứng từ chuyển quyền sở hữu của xe (bản gốc hóa đơn mua bán xe giữa đại lý và người mua xe)

    + Chứng từ nguồn gốc của xe (bản photo hóa đơn mua bán xe giữa nhà sản xuất xe và đại lý bán xe)

    + Giấy tờ của chủ sở hữu xe (Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân; Sổ hộ khẩu)

    Bên cạnh đó, chủ xe còn phải xuất trình được bản chính Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng của xe.

    2.3 Mức phí cho thủ tục đăng ký xe ô tô, cấp biển xe ô tô mới

    Lệ phí đăng ký xe, cấp biển số toàn quốc sẽ được áp dụng theo quy định tại Thông tư 229/2016/TT-BTC. Riêng Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh được áp mức riêng.

    • Lệ phí đăng ký xe tại Hà Nội kèm biển số phương tiện đối với xe ô tô chở người dưới 09 chỗ là là 20 triệu đồng (Theo Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND).
    • Lệ phí đăng ký xe tại TP. HCM kèm biển số phương tiện đối với xe ô tô chở người dưới 09 chỗ là là 20 triệu đồng (Theo Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND).

    Đối với dòng xe bán tải, bán tải van: 500.000 đồng.

    2.4 Đăng ký xe ô tô ở đâu?

    Người mua xe đăng ký xe ô tô tại Phòng cảnh sát giao thông đường bộ thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi đang sinh sống.

    Trong trường hợp là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế hoặc người nước ngoài làm việc trong tổ chức, cơ quan đó thì cần đến Cục Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt để đăng ký xe ô tô.

    >>> Xem thêm: Thời điểm hiện nay có nên mua xe ô tô trả góp hay không?

    2.5 Quy trình đăng ký xe ô tô mới và cấp biển số xe ô tô

    Bước 1: Mang xe cần đăng ký tới và nộp hồ sơ đề nghị cấp biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an cấp tỉnh hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng.

    Bước 2: Nộp lệ phí đăng ký xe;

    Hiện nay, lệ phí đăng ký xe, cấp biển số được áp dụng theo quy định tại Thông tư 229/2016/TT-BTC. Riêng Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh được áp mức riêng.

    Bước 3: Nhận biển số xe và giấy hẹn lấy đăng ký xe;

    Bước 4: Trong vòng 2 – 3 ngày làm việc, nếu hồ sơ hợp lệ, nhận đăng ký xe và đến cơ quan bảo hiểm mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định.

    >>> Xem thêm: Hiện nay có được đổi biển số xe hay không?

    3. Đăng kiểm xe ô tô cần biết những gì?

    3.1 Địa điểm đăng kiểm ô tô

    Người mua đăng kiểm ô tô tại Trung tâm đăng kiểm ở địa phương cư trú. Bạn có thể tra cứu danh sách Trung tâm đăng kiểm tại đây.

    3.2 Phí đăng kiểm xe ô tô

    Theo Thông tư số 238/2016/TT-BTC của Bộ Tài Chính, phí đăng kiểm xe ô tô được quy định như sau:

    • Xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương: 240.000 đồng
    • Xe ô tô khách từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe): 280.000 đồng
    • Xe ô tô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe): 320.000 đồng
    • Xe ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt: 350.000 đồng
    • Rơ moóc, sơ mi rơ moóc: 180.000 đồng
    • Máy kéo bông sen, công nông và các loại phương tiện vận chuyển tương tự: 180.000 đồng
    • Xe ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn: 280.000 đồng
    • Xe ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn: 320.000 đồng
    • Xe ô tô tải, đoàn xe ô tô (xe ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo: 350.000 đồng
    • Xe ô tô tải, đoàn xe ô tô (xe ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng: 560.000 đồng

    4. Quy định thời gian đăng ký xe ô tô mới

    Theo quy định về đăng ký xe, trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe thì tổ chức, cá nhân mua xe phải đến cơ quan đăng ký xe làm thủ tục cấp đăng ký, biển số.

    Như vậy có nghĩa là từ khi đại lý xuất hoá đơn, chủ xe có thời hạn 30 ngày để tiến hành các thủ tục đăng ký ô tô mới. Còn về thời gian đăng ký ô tô mới ra biển thường chỉ trong vòng 02 làm việc kể từ khi nộp hồ sơ hợp lệ.

    5. Xe ô tô chưa đăng ký có được lưu thông?

    Đánh giá

    ĐĂNG KÝ HỌC LÁI VÀ THAM KHẢO GIÁ HÃY GỌI NGAY:

    FORM ĐĂNG KÝ NHẬN BÁO GIÁ TƯ VẤN HỌC LÁI XE Ô TÔ: 


      Trả lời

      Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *