Dự thảo giấy phép lái xe theo quy định mới nhất năm 2021 đã chia giấy phép lái xe ra thành 17 hạng khác nhau thay vì 13 hạng như trước kia. Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.
1. Dự thảo giấy phép lái xe 17 hạng theo Luật Giao thông đường bộ sửa đổi
Với dự thảo Luật Giao thông đường bộ sửa đổi mới, sẽ có 17 hạng lái xe trong đó, 4 hạng lái xe không thời hạn và 13 hạng lái xe có thời hạn.
1.1 Dự thảo giấy phép lái xe không thời hạn
- Hạng A0 cấp cho người lái xe xe gắn máy (kể cả xe máy điện) có dung tích xy lanh dưới 50 cm3 hoặc có công suất động cơ điện không vượt quá 04 kw.
- Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 04 kw đến 11 kw và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A0.
- Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kw và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A0, A1.
- Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A0, A1.
1.2 Dự thảo giấy phép lái xe có thời hạn
- Hạng B2 cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 9 chỗ (kể cả chỗ của người lái xe) số tự động, ô tô tải (kể cả ô tô tải chuyên dùng) số tự động có khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế không vượt quá 3.500 kg, các loại xe ô tô quy định cho GPLX hạng B2 có gắn kèm rơ mooc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ mooc không vượt quá 750 kg.
- Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 9 chỗ (kể cả chỗ của người lái xe), xe ô tô tải (kể cả ô tô tải chuyên dùng) có khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế không vượt quá 3.500 kg, các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B có gắn kèm rơ mooc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ mooc không vượt quá 750 kg, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B2.
- Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải (kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng), máy kéo có khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg, các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 có gắn kèm rơ mooc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ moóc không vượt quá 750 kg, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B2, B.
- Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải (kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng), máy kéo có khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế trên 7.500 kg, các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C có gắn kèm rơ moóc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ mooc không vượt quá 750 kg, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B2, B, C1.
- Hạng D1 cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 chỗ đến 16 chỗ, các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 có gắn kèm rơ mooc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ mooc không vượt quá 750 kg, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B2, B, C1, C.
- Hạng D2 cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả ô tô buýt) trên 16 chỗ đến 30 chỗ, các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 có gắn kèm rơ mooc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ mooc không vượt quá 750 kg, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B2, B, C1, C, D1.
- Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả ô tô buýt) trên 30 chỗ, xe ô tô chở người giường nằm, các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D có gắn kèm rơ mooc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ mooc không vượt quá 750 kg, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B2, B, C1, C, D1, D2.
- Hạng BE cấp cho người lái xe để lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B khi kéo rơ moóc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ mooc trên 750 kg.
- Hạng C1E cấp cho người lái xe để lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 khi kéo rơ moóc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ mooc trên 750kg.
- Hạng CE cấp cho người lái xe để lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C khi kéo rơ moóc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ mooc trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.
- Hạng D1E cấp cho người lái xe để lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 khi kéo rơ moóc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ mooc trên 750 kg.
- Hạng D2E cấp cho người lái xe để lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 khi kéo rơ moóc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ mooc trên 750 kg.
- Hạng DE cấp cho người lái xe để lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D khi kéo rơ moóc với khối lượng toàn bộ thiết kế của rơ mooc trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa.
Xem thêm: Thông tin cơ bản về các loại bằng lái xe tại Việt Nam.
ĐĂNG KÝ HỌC LÁI VÀ THAM KHẢO GIÁ HÃY GỌI NGAY:
FORM ĐĂNG KÝ NHẬN BÁO GIÁ TƯ VẤN HỌC LÁI XE Ô TÔ:
2. Những điểm mới trên dự thảo giấy phép lái xe
- Đi xe đạp điện cũng phải thi giấy phép lái xe
Theo dự thảo luật mới, người đi xe đạp điện phải thi giấy phép lái xe hạng A0. Đây là hạng giấy phép được cấp cho người lái xe gắn máy (kể cả xe máy điện) dưới 50 cm3 hoặc công suất động cơ điện ≤ 04 kw (điểm a khoản 3 Điều 97 dự thảo).
Người đủ 16 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng A0. Việc sát hạch để cấp Giấy phép lái xe hạng A0 ở đô thị loại I, loại II phải thực hiện tại các trung tâm sát hạch lái xe, tại các khu vực khác được thực hiện tại các sân sát hạch có sử dụng thiết bị chấm điểm tự động.
- Hạng A1 không được chạy xe máy trên 125cm3
Tại dự Luật thay thế, giấy phép lái xe hạng A1 được đề xuất cấp cho người điều khiển xe mô tô 02 bánh từ 50 cm3 – dưới 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 04 kw – 11 kw và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A0.
Theo đó, người có giấy phép lái xe hạng A1 có thể sẽ không được lái xe máy trên 125cm3 như Winner, Exciter hay SH 150,…
Xem thêm: Tuổi để được thi các loại bằng lái xe hiện nay là bao nhiêu?
- Hạng B1 không còn là giấy phép lái xe ô tô
Khi luật dự thảo mới được thông qua, hạng B1 sẽ không còn là giấy phép lái xe ô tô. Thay vào đó, giấy phép hạng B1 được cấp cho người điều khiển xe mô tô 03 bánh và các loại xe quy định cho hạng A0, A1. Như vậy, giấy phép B1 thuộc một trong các loại giấy phép lái xe mô tô (xe máy).
Trên đây là bài viết cập nhật Dự thảo giấy phép lái xe 17 hạng theo Luật Giao thông đường bộ sửa đổi. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn tham gia giao thông đúng luật hơn.
Để biết thêm nhiều thông tin hữu ích, bạn hãy theo dõi các bài viết tiếp theo của daylaixehanoi.vn hoặc liên hệ ngay với chúng tôi theo số Hotline để được giải đáp thắc mắc nha.
Trung tâm Đào tạo và Sát hạch lái xe Thái Việt
- Hotline: 1900 0329
- Địa chỉ: 201 Nguyễn Ngọc Vũ, Q Cầu Giấy, Hà Nội
Tin tức khác:
> Thủ tục và địa chỉ cấp đổi bằng lái xe tại Hà Nội như thế nào?
> Bằng lái xe B1 cụ thể lái được loại xe gì?
ĐĂNG KÝ HỌC LÁI VÀ THAM KHẢO GIÁ HÃY GỌI NGAY:
FORM ĐĂNG KÝ NHẬN BÁO GIÁ TƯ VẤN HỌC LÁI XE Ô TÔ: